THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG NĂM 2023 – PHẦN 2

THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Tiếp theo bài viết về điều kiện nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng để kinh doanh, PQM Cargo services tiếp tục gửi đến quý bạn đọc về thủ tục hải quan đối với Xe ô tô dưới16 chỗ đã qua sử dụng nhập khẩu, cụ thể như sau:

nhập khẩu xe ô tô
Thủ tục nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng

1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

Căn cứ quy định tại điều 16, nghị định 116/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP thì thủ tục và hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô như sau:

a) Cơ quan cấp Giấy phép : Bộ Công thương

b) Hồ sơ xin cấp Giấy phép:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II, Nghị định 116): 01 bản chính;

TảI MẪU 5: Mẫu số 05- DON DE NGHI CAP PHEP

(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;

(3) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô quy định tại Điều 15 Nghị định 116, cụ thể:

– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao.

– Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

c) Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:

(1) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ điểm b (nêu trên):  trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định: trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;

(3) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II, Nghị định 116).

Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 116. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(4) Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.

Sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, Doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục hải quan để nhập khẩu ô tô.

2. Thủ tục hải quan và hồ sơ nhập khẩu:

Căn cứ điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại TT 39/2018/TT-BTC thì hồ sơ, thủ tục hải quan nhập khẩu ô tô được quy định như sau:

– Tờ khai hải quan điện tử

– Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

– Invoice – Hoá đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương

– Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị tương đương.

– Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.

– Tờ khai trị giá

– Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

– Hợp đồng uỷ thác (nếu nhập khẩu uỷ thác)

3. Hồ sơ, thủ tục Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu:

– Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư 03/2018/TT0BGTVT;

Tải mẫu PL I: Mau PL I – Ban dang ky kiem tra ATKT

b) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

c) Bản sao hóa đơn thương mại;

d) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);

đ) Bản sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng ô tô còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan kiểm tra phù hợp với kiểu loại sản phẩm nhập khẩu của cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (chỉ áp dụng đối với trường hợp xe ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại được nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục TT 05/2020/TT-BGTVT

e) Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;

g) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử.

– Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra: Cục Đăng kiểm Việt Nam

– Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: tối đa 1 ngày làm việc

+ Hồ sơ đầy đủ: cơ quan kiểm tra xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu

+ Hồ sơ chưa đầy đủ: DN nộp bổ sung các còn thiếu

⇒ ♥ xem bài viết Phần 1 tại đây: https://pqmcargo.com/2023/03/10/thu-tuc-nhap-khau-xe-o-to-da-qua-su-dung/

Trên đây là các hồ sơ, thủ tục cần thiết để doanh nghiệp kinh doanh ô tô thực hiện.

Mọi vướng mắc xin liên hệ:Tel/ zalo: 086 2083749 – 090 552 8822

Kết nối với chúng tôi để nhận tư vấn miễn phí về thủ tục hải quan, thuế hải quan :

https://www.facebook.com/CUSTOMSPRO

https://pqmcargo.com/dich-vu-tu-van-hai-quan-thue/

http://www.customs-vn.blogspot.com

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.