Danh mục bài viết
HỒ SƠ THỦ TỤC HUỶ TỜ KHAI HẢI QUAN
Doanh nghiệp cần hủy tờ khai hải quan, thì hồ sơ, trình tự và thủ tục hủy tờ khai như thế nào?
Trong quá trình khai báo và làm thủ tục hải quan doanh nghiệp không tránh khỏi sai sót, việc khai sai hoặc do ảnh hưởng về quá trình vận chuyển, chứng từ hàng hoá bị sai sót….
Sai sót làm ảnh hưởng đến việc khai tờ khai hải quan và thông quan hàng hoá. Có những trường hợp khai sai có thể khai sửa nhưng có nhiều trường hợp bắt buộc phải huỷ tờ khai hải quan.
Vậy trường hợp nào sẽ huỷ tờ khai hải quan, hồ sơ, thủ tục và quá trình thực hiện huỷ tờ khai hải quan như thế nào?
Để nắm rõ các quy định về các trường hợp phải hủy tờ khai hải quan, trình tự thực hiện hủy tờ khai hải quan, hồ sơ, thủ tục để thực hiện hủy tờ khai hải quan, nhằm đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Xin quý doanh nghiệp theo dõi bài viết sau:
1. Căn cứ pháp lý
Quy định tại tiết d4, điểm d, khoản 1, Điều 22, Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 11, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC2. Các trường hợp bắc buộc phải huỷ tờ khai hải quan
“d.4) Tờ khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.”
– Khai sai các chỉ tiêu, thông tin không được sửa quy định tại Phụ lục II, Thông tư 39/2018/TT-BTC (xem bài viết tại : https://pqmcargo.com/2023/04/07/khai-sua-to-khai-hai-quan-2023/
– Ngoài việc khai sai các chỉ tiêu không được khai bổ sung mà phải huỷ tờ khai thì các còn một số trường hợp phải huỷ tờ khai theo quy định, như sau:
+ Tờ khai không có giá trị làm thủ tục hải quan: quá 15 ngày mà không có hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu, chưa nộp hồ sơ, hàng phải có giấy phép nhưng không có giấy phép để nộp, xuất trình
+ Hệ thống hải quan bị sự cố và đã có tờ khai giấy thay thế
+ Hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy
+ Huỷ tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan.
Để nắm rõ trường hợp nào huỷ tờ khai hải quan, doanh nghiệp căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 22, Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 11, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC để thực hiện.
3. Hồ sơ, thủ tục huỷ tờ khai khải quan
3.1. Người khai hải quan cần thực hiện:
Đối với các trường hợp quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 22, Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC người khai hải quan cần chuẩn bị các chứng từ và khai thông tin đề nghị hủy tờ khai hải quan
– Khai điện tử: Khai thông tin theo mẫu số 06 Phụ lục II, Thông tư 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
– Khai bản giấy: khai và nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục V, Thông tư 39/2018/TT-BTC gửi cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan
– Các trường hợp huỷ tờ khai mà hàng hoá thực tế không xuất khẩu, hàng hoá đã đưa vào khu vực giám sát nhưng thực tế không xuất khẩu:
+ Gửi kèm chứng từ chứng minh thực tế hàng hoá không xuất khẩu;
+ Cam kết trong văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan: chưa thực hiện hoàn thuế hoặc kê khai khấu trừ, thuế cho hàng hóa thuộc tờ khai hải quan đề nghị hủy với cơ quan thuế nội địa hoặc với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm về nội dung đã khai báo.
3.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a. Hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22, TT 39/2018/TT-BTC
Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống;
b. Hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1, Điều 22, TT 39/2018/TT-BTC
Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận được văn bản xác nhận đã thực hiện việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai;
c. Hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều Điều 22, TT 39/2018/TT-BTC:
– Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận đề nghị hủy tờ khai hải quan: hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy trên Hệ thống và thực hiện việc hủy tờ khai hải quan, phản hồi kết quả cho người khai hải quan trên Hệ thống, xử lý tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định
– Hủy tờ khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập có ảnh hưởng đến thông tin quản lý lượng hàng tạm nhập, tạm xuất trên Hệ thống thì sau khi hủy tờ khai hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm cập nhật thông tin về lượng hàng vào Hệ thống;
– Thông báo cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ trong nước theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC Hoặc:
– Thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu (nếu Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu khác Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu) để theo dõi, không xử lý hoàn thuế, khấu trừ thuế, không thu thuế đối với hàng hóa thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu đã hủy.
– Tờ khai hải quan giấy: ngoài thực hiện các nội dung trên, hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan.
4. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí
5. Kết nối với chúng tôi để xem thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục hải quan liên quan
https://www.facebook.com/CUSTOMSPRO
https://pqmcargo.com/dich-vu-tu-van-hai-quan-thue/
http://www.customs-vn.blogspot.com
Hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại/zalo: Tel/ zalo: 086 2083749 – 090 552 8822 để được giải đáp
Mr.Duc