Hàng hóa nào được giảm thuế giá trị gia tăng?
Mức giảm thuế giá trị gia tăng?
Trình tự thủ tục thực hiện và cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng
Nhóm hàng hóa nhập khẩu nào không được giảm thuế giá trị gia tăng?
Ngày 30 tháng 6 năm 2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 44/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội.
Nghị định chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Cụ thể như sau:
Danh mục bài viết
- 1. Nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế Giá trị gia tăng
- 2. Mức giảm thuế Giá trị gia tăng
- a- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 nêu trên
- 4. Các hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng
- 5. Nghị định số 44/2023/NĐ-CP tải xuống tại đâu
- A. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí
- B. Kết nối với chúng tôi để xem thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục hải quan liên quan
- “We are the trust of import and export business”
1. Nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế Giá trị gia tăng
Căn cứ Khoản 1, Điều 1, của Nghị định thì các hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế 10%, được giảm bao gồm:
a) Nhóm dịch vụ, hàng hóa
– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản,
– Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật thuế Giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật thuế Giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế Giá trị gia tăng
a- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 nêu trên
b- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 nêu trên.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện và cách lập hóa đơn
a- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 nêu trên, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 nêu trên, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.
4. Các hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng
– Phụ lục I, Nghị định số 44/2023/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT
– Phụ lục II, Nghị định số 44/2023/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT
– Phụ lục III, Nghị định số 44/2023/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT
5. Nghị định số 44/2023/NĐ-CP tải xuống tại đâu
Tải Bản Nghị định đầy đủ tại đây: Nghi dinh 44_2023_ND-CP Giam thue GTGT
A. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí
Qua số điện thoại/zalo: Tel/ zalo: 086 2083749 – 090 552 8822
B. Kết nối với chúng tôi để xem thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục hải quan liên quan
https://www.facebook.com/CUSTOMSPRO
https://pqmcargo.com/dich-vu-tu-van-hai-quan-thue/
http://www.customs-vn.blogspot.com
Mọi vướng mắc quý bạn đọc để lại câu hỏi chúng tôi sẽ giải đáp.
Mr.Duc