Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa của Bộ Tài chính
Ngày 31 tháng 5 năm 2023 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 33/2023/TT-BTC, Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư quy định về hồ sơ, kiểm tra xác định trước xuất xứ hàng hóa, khai và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục, nội dung kiểm tra, xác định, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tải toàn văn Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại đây: TT 33_2023_TT-BTC xac dinh xuat xu hang hoa
Tóm tắt một số nội dung của Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư gồm 5 chương và 23 điều. cụ thể như sau
Danh mục bài viết
1. Chương 1 – QUY ĐỊNH CHUNG
Bao gồm Điều 1 và Điều 2
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
2. Chương II – XÁC ĐỊNH TRƯỚC XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Bao gồm Điều 3 và Điều 4
Quy định về hồ sơ, thủ tục, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa
Điều 3. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
Điều 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
3. Chương III – KHAI, NỘP, KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH, XÁC MINH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Bao gồm các điều từ Điều 5 đến Điều 9, quy định về khai, nộp, kiểm tra, xác minh, xử lý kết quả kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
Điều 5. Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
Điều 6. Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trong thông quan
Điều 7. Xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
Điều 8. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Điều 9. Xử lý kết quả xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, kết quả kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
4. Chương IV – KHAI, NỘP, KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH, XÁC MINH XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Bao gồm các điều từ Điều 10 đến Điều 22, quy định về khai, thời điểm nộp, nộp bổ sung, từ chối, kiểm tra, xác minh, xử lý kết quả kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 10. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 11. Khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 12. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 13. Nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt
Điều 14. Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 15. Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 16. Xử lý khi có sự khác biệt mã số hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan trong một số trường hợp đặc biệt
Điều 17. Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Điều 18. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp
Điều 19. Xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Điều 20. Kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu
Điều 21. Xử lý kết quả xác minh, kiểm tra xuất xứ hàng hóa
Điều 22. Trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
5. Chương V – ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 và thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Thông tư số 47/2020/TT-BTC ngày 27 ngày 5 tháng 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona;
d) Thông tư số 07/2021/TT-BTC ngày 25 tháng 01 ngày 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do các bộ quản lý chuyên ngành đã công bố trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo công bố của các bộ quản lý chuyên ngành.
6. Các Biểu mẫu kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa
– Phụ lục I: Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
* Tải mẫu phụ lục I – Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại đây: Phụ lục I Don de nghi xac dinh truoc xuat xu
– Phụ lục II: Bảng kê khai chi phí sản xuất
* Tải mẫu phụ lục II tại đây: Phụ lục II Bang ke khai chi phi san xuat
– Phụ lục III: Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước
* Tải mẫu phụ lục III tại đây: Phụ lục III Khai bao xuat xu hang hoa
– Phụ lục IV: Quyết định về việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa
– Phụ lục V: Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan
* Tải Phụ lục V tại đây: Phụ lục V Danh muc hang nop C.O
– Phụ lục VI: Các yêu cầu thông tin tối thiểu đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hiệp định cptpp
* Tải Phụ lục VI tại đây: Phụ lục VI thong tin tu chung nhan CPTPP
– Phụ lục VII: Phiếu theo dõi trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
* Tải mẫu Phụ lục VII tại đây: Phụ lục VII Phieu tru lui TT 33
A. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí
B. Kết nối với chúng tôi để xem thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục hải quan liên quan
https://www.facebook.com/CUSTOMSPRO
https://pqmcargo.com/dich-vu-tu-van-hai-quan-thue/
http://www.customs-vn.blogspot.com
Hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại/zalo: Tel/ zalo: 086 2083749 – 090 552 8822 để được giải đáp