THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI MỚI NHẤT 2023

THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI 

1. Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn chăn nuôi thương mại là gì?

Căn cứ tại khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 có quy định về thức ăn chăn nuôi như sau:

Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

Căn cứ tại khoản 31 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 có quy định thức ăn chăn nuôi thương mại như sau: Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.

Vậy thủ tục để nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thương mại hiện nay như thế nào? được quy định tại đâu, có thuộc danh mục kiểm tra chuyên ngành không? xin mời quy độc giả tham khảo bài viết sau:

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
Thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

2. Đối với việc kiểm tra chuyên ngành:

– Mặt hàng thức ăn chăn nuôi thương mại thuộc Danh mục hàng hoá nhóm 2 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2021

Thông tư : BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Tải file Thông tư tại đây: TT 16_2021_TT-BNNPTNT danh muc HH nhóm 2

– Chi tiết về mã H.S đối với danh mục hàng hoá nhóm 2 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn được quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT

Tải file Thông tư tại đây:TT 11_2021_TT-BNNPTNT Danh mục mã HS thuộc BNNPTNT quản lý

Căn cứ quy định trên thì mặt hàng thức ăn chăn nuôi thương mại thuộc mục 14 – Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT và thuộc mục 3, Phụ lục kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BNNPTNT  mặt hàng này thuộc diện : KIỂM TRA TRƯỚC THÔNG QUAN

3. Thủ tục kiểm tra nhà nước đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:

Căn cứ quy định tại điều 18, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi thì thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thực hiện các thủ tục kiểm tra nhà nước như sau:

3.1. Cơ quan kiểm tra: Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn
3.2. Biện pháp kiểm tra:

a)- Đối với thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

→ Kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

b)- Trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong quá trình lưu thông trên thị trường bị phát hiện không bảo đảm chất lượng, gây mất an toàn cho con người, vật nuôi, môi trường hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hoặc hoạt động sản xuất

→ thì kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm ghi biện pháp kiểm tra vào Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đối với thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh thuộc trường hợp này;

c)- Đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi không thuộc trường hợp quy định tại điểm (a) : Kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

d)-  Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn đã được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này được thừa nhận kết quả thử nghiệm của chỉ tiêu đó khi kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.

3.3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra:

a) Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo Mẫu số 12.TACN Phụ lục I,Nghị định 13/2020/NĐ-CP;

Tải file Mẫu số 12.TACN tại đây: Mẫu số 12 Giay dang ky kiem tra nha nuoc thuc an chan nuoi

b) Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống;

d) Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.

Thành phần hồ sơ quy định trên nếu bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt.
4. Thủ tục hải quan:

– Khai tờ khai hải quan điện tử theo quy định tại điều 18, Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi tại TT 39/2018/TT-BTC

– Đính kèm hồ sơ: hồ sơ đính kèm khi khai báo hải quan theo quy định tại điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi tại TT 39/2018/TT-BTC
– Kính kèm Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi đã được Cơ quan kiểm tra xác nhận.
Trên đây là toàn bộ thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. nếu quá trình thực hiện có vướng mắc quý độc giả liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ, giải đáp.

A. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí

B. Kết nối với chúng tôi để xem thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục hải quan liên quan 

https://www.facebook.com/CUSTOMSPRO

https://pqmcargo.com/dich-vu-tu-van-hai-quan-thue/

http://www.customs-vn.blogspot.com

Hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại/zalo: Tel/ zalo: 086 2083749 – 090 552 8822 để được giải đáp

Mr.Duc

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.